Skip to main content

Posts

Véctơ-4 – Wikipedia tiếng Việt

Véctơ-4 là một véctơ trên một không gian 4 chiều thực đặc biệt, gọi là không gian Minkowski. Chúng xuất hiện lần đầu trong lý thuyết tương đối hẹp, như là sự mở rộng của các véctơ của không gian 3 chiều thông thường, với các thành phần được biến đổi như không gian ba chiều và thời gian thông qua biến đổi Lorentz. Tập hợp các véctơ-4 cùng với biến đổi Lorentz tạo nên nhóm Lorentz. Mọi điểm trong không gian Minkowski, hay được gọi là "sự kiện", đều được mô tả bởi vector-4 vị trí , gồm 3 thành phần không gian ba chiều thông thường, x , y và z , cùng với 1 thành phần thời gian t nhân với tốc độ ánh sáng c cho đồng bộ thứ nguyên: R := [ ct , x , y , z ] Véc-tơ-4 cũng có thể được viết theo Ký hiệu Einstein là x := x a với a chạy từ 0 đến 3. Phép nhân vô hướng (hay tích trong) giữa hai véctơ-4, R1 và R2 được định nghĩa là: R1 . R2 = x 1 x 2 + y 1 y 2 + z 1 z 2 - ct 1 ct 2 Nếu dùng ký hiệu Einstein thì tích trong giữa hai véctơ-4, x và y là: x ⋅ y = x a η a b y b = ( x 0 x ...

Sông Bé – Wikipedia tiếng Việt

Sông Bé Sông Bé (Việt Nam) Tọa độ: 11°6′19″B 106°59′2″Đ  /  11,10528°B 106,98389°Đ  / 11.10528; 106.98389 Sông Bé là một con sông chảy qua các tỉnh Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương và Đồng Nai, sông Bé là phụ lưu lớn nhất (tính về chiều dài, diện tích lưu vực và lưu lượng nước đóng góp) của sông Đồng Nai với chiều dài 350 km, diện tích lưu vực 7.650 km2, lưu lượng thấp nhất mùa khô là 60 m 3 /s cao nhất mùa lũ là 1000 m 3 /s, lưu lượng trung bình từ 250m 3 /s - 300m 3 /s tổng lượng dòng chảy hàng năm 7,9 tỷ m 3 - 9 tỷ m 3 , xấp xỉ 1/4 lượng nước trong toàn hệ thống sông Đồng Nai. Sông Bé bắt nguồn từ phía Tây của Nam Tây Nguyên thuộc tỉnh Đắk Nông nơi có độ cao từ 600 – 800 m, dòng sông chảy quanh co, uốn khúc, luôn đổi hướng, tạo thành nhiều đoạn có hình vòng cung. Đoạn thượng nguồn sông chảy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, sau đó chuyển ngược lên theo hướng Đông Nam - Tây Bắc Từ đây sông chảy theo hướng tây bắc đến xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp đổi theo hướng tây nam, chảy đến ...

Hàm thỏa dụng gián tiếp – Wikipedia tiếng Việt

Hàm thỏa dụng gián tiếp là hàm số thể hiện quan hệ phụ thuộc của mức thỏa dụng tối đa (mà người tiêu dùng đạt được từ việc tiêu dùng một mặt hàng) vào giá cả của mặt hàng (biến ngoại sinh) và vào thu nhập có thể sử dụng được (cố định) của người tiêu dùng. Thông thường người tiêu dùng nghĩ tới mức thỏa dụng của mình trực tiếp trên cơ sở mặt hàng gì mình tiêu dùng. Kinh tế học biểu diễn điều này bằng hàm thỏa dụng, u = U(X,Y) . Song lượng cầu một mặt hàng, như thấy qua hàm cầu Marshall và lời giải của bài toán tối đa hóa thỏa dụng, lại phụ thuộc vào giá cả hàng hóa và thu nhập, X = X(P,M) . Nên có thể, biểu diễn hàm thỏa dụng thành u = U(X(P,M)) = U(P,M) . Chính điều này khiến cho có tên gọi "hàm thỏa dụng gián tiếp". Hàm thỏa dụng gián tiếp là hàm số mà: không tăng theo giá cả, vì khi giá hàng tăng mà thu nhập không đổi thì lượng hàng mua được không thể tăng lên. không giảm theo thu nhập, vì khi giá cả không đổi mà thu nhập tăng lên thì nếu muốn người tiêu dùng có thể mua đượ...

Abreus – Wikipedia tiếng Việt

Abreus —  Đô thị  — Vị trí của Abreus ở Cuba Tọa độ: 22°16′50″B 80°34′4″T  /  22,28056°B 80,56778°T  / 22.28056; -80.56778 Quốc gia   Cuba Tỉnh Cienfuegos Thành lập 1840 [1] Diện tích [2]  • Tổng cộng 564 km 2 (218 mi 2 ) Độ cao 60 m (200 ft) Dân số (2004) [3]  • Tổng cộng 30.330  • Mật độ 53,8/km 2 (1,390/mi 2 ) Múi giờ EST (UTC-5) Abreus là một đô thị và thành phố ở tỉnh Cienfuegos của Cuba. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Abreus. [1] Năm thành lập là 1840. [1] Năm 2004, đô thị Abreus có dân số 30.330 người. [3] Diện tích là 564 km² (217,8 mi²) , [2] với mật độ dân số là 53,8người/km² (139,3người/sq mi). Đô thị Cuba Danh sách thành phố Cuba ^ a ă â Guije.com. “Abreus” . Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007 .   (tiếng Tây Ban Nha) ^ a ă Statoids (tháng 7 năm 2003). “Municipios of Cuba” . Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007 .   Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp) ^ a ă Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipa...

Elvis Phương – Wikipedia tiếng Việt

Elvis Phương , tên thật là Phạm Ngọc Phương sinh ra vào ngày 1 thàng 2, 1945 tại thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương, là một ca sĩ nổi bật của nhạc trẻ Việt Nam. Sự nghiệp của ông trải dài trên 50 năm. Trong thời gian đó, ông luôn là một trong những ca sĩ hàng đầu. Elvis Phương hát nhiều thể loại nhạc: pop, rock và nhạc trữ tình Việt Nam. Elvis Phương quê quán ở xã Sơn An, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, đi học trường Tây tại Sài Gòn. Ông khởi nghiệp chuyên hát ca khúc nước ngoài, mê vua nhạc rock Elvis Presley chính vì vậy Phạm Ngọc Phương đã đổi tên mình thành Elvis Phương. Ông biểu diễn trước công chúng lần đầu vào năm 1962 tại trường dòng Regina Pacis. Bài hát tiếng Việt đầu tiên Elvis Phương biểu diễn là Nửa đêm ngoài phố. Ông tham gia nhiều ban nhạc như Rockin' Stars, Les Vampires... Là một trong những tay khuấy động phong trào nhạc trẻ đầu tiên của Sài Gòn trong ban nhạc Phượng Hoàng lúc ấy còn có Nguyễn Trung Cang, Lê Hựu Hà..., sau này trở thành một ca sĩ có thể hát nhiều thể l...

Junhac – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 44°42′50″B 2°27′14″Đ  /  44,7138888889°B 2,45388888889°Đ  / 44.7138888889; 2.45388888889 Junhac Junhac Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Auvergne-Rhône-Alpes Tỉnh Cantal Quận Aurillac Tổng Montsalvy (tổng) Liên xã Communauté de communes de Montsalvy Xã (thị) trưởng Jean Bonnet (2008-2014) Thống kê Độ cao 280–778 m (919–2.552 ft) (bình quân 532 m/1.745 ft) Diện tích đất 1 27,71 km 2 (10,70 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 15082/ 15120 Junhac là một xã ở tỉnh Cantal, thuộc vùng Auvergne-Rhône-Alpes ở miền trung nước Pháp. Mục lục 1 Dân số 2 Xem thêm 3 Tham khảo 4 Liên kết ngoài Lịch sử dân số của Junhac Năm 1962 1968 1975 1982 1990 1999 Dân số 438 510 467 440 381 332 From the year 1968 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. Xã của tỉnh Cantal Le mur du diable À Peyre lieu-dit de Junhac existe un micro site d'escalade. Tout une légende existe autour de ce mur d'escalade. "Le diable aurait ess...

Saint-Étienne-Cantalès – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 44°56′55″B 2°13′28″Đ  /  44,9486111111°B 2,22444444444°Đ  / 44.9486111111; 2.22444444444 Saint-Étienne-Cantalès Saint-Étienne-Cantalès Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Auvergne-Rhône-Alpes Tỉnh Cantal Quận Aurillac Tổng Laroquebrou (tổng) Xã (thị) trưởng André Bouygues (2008-2014) Thống kê Độ cao 452–604 m (1.483–1.982 ft) (bình quân 518 m/1.699 ft) Diện tích đất 1 11,21 km 2 (4,33 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 15182/ 15150 Saint-Étienne-Cantalès là một xã ở tỉnh Cantal, thuộc vùng Auvergne-Rhône-Alpes ở miền trung nước Pháp. Mục lục 1 Dân số 2 Xem thêm 3 Tham khảo 4 Liên kết ngoài Lịch sử dân số của Saint-Étienne-Cantalès Năm 1962 1968 1975 1982 1990 1999 Dân số 196 221 183 172 188 157 From the year 1968 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. Xã của tỉnh Cantal ^ Saint-Étienne-Cantalès sur le site de l'Insee Saint-Étienne-Cantalès sur le site de l'Institut géographique national Bài viết c...